Nhị Thập Bát Tú là gì? Ý nghĩa của ngày Nhị Thập Bát Tú

Mở ra
    Mục lục

    Là những người am hiểu về phong thủy chắc hẳn không xa lạ với thuật ngữ Nhị Thập Bát Tú tương ứng với 28 vì tinh tú. Khi ứng dụng chúng vào việc để xem ngày tốt xấu trở nên phổ biến và được nhiều người sử dụng. Vậy Nhị Thập Bát Tú là gì? Ý nghĩa của ngày Nhị Thập Bát Tú. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết.

    1. Nhị Thập Bát Tú là gì?

    Nhị Thập Bát Tú theo nghĩa Hán Việt có nghĩa là 28 vì tinh tú, 28 ngôi sao trên trời. Nhị Thập Bát Tú theo thiên văn cổ 28 ngôi sao được chia thành tứ tượng tương ứng với 4 phương trên bầu trời Đông, Tây, Nam, Bắc với các chòm sao Thanh Long, Bạch Hổ, Chu Tước và Huyền Vũ. Mỗi chòm sao có 7 ngôi sao khác nhau.

    28 sao khi được quy vào ngũ hành, can chi dựa vào quy luật của chúng để tính ngày tốt xấu. 28 sao tương ứng với 28 vị thần sát, mỗi vị thần sát có nhiệm vụ cai quản một ngày, một đêm và có ý nghĩa tốt xấu khác nhau.

    >>> XEM THÊM <<<

    2. Nguồn gốc của Nhị Thập Bát Tú là gì?

    Nhị Thập Bát Tú có nguồn gốc từ cuộc chiến tranh giữa Xiển Giáo và Triệt Giáo có thể gọi đây là cuộc chiến thành Chu - Thương vào thời cổ đại Trung Quốc.

    Xiển giáo thuộc phe ủng hộ nhà Chu lật đổ nhà Thương do Nguyên Thủy Thiên Tôn và Lão Tử dẫn đầu, chỉ huy. Triệt giáo thuộc phe bảo vệ nhà Thương Thông Thiên giáo chủ Linh Bảo Thiên Tôn cầm đầu. Đây là cuộc đấu tranh có sự tham gia của con người các thần linh.

    Lúc này theo bản phong thần hiện đang bị thiếu các vị thần cai quản sông núi và thi hành mệnh lệnh của đất trời. Trong cuộc họp của các vị giáo chủ quyết định lấy trận chiến nhà Chu - Thương để làm tiêu chuẩn, nếu những vị tu hành nào đủ đức độ, tài năng sẽ được phong làm thần.

    Qua trận chiến Tru Tiên Xiển Giáo đã đoạt được 4 thanh gươm Tru Tiên đã tung hoành trên khắp chiến trận. Đến trận Vạn Tiên trở thành trận định đoạt vận mệnh của nhiều nhà tu hành của Triệt Giáo. Cuối cùng đã lựa chọn được 28 vị đạo sĩ được phong thần và trở thành 28 vì sao trên bầu trời có nhiệm vụ cai quản sông núi. Từ đó mà Thập Nhị Bát Tú ra đời.

    Nhị Thập Bát Tú được chia thành 4 phương tương ứng với Đông, Tây, Nam, Bắc mỗi phương có 7 ngôi sao và 7 vị thần.

    • Phương Bắc theo tứ tượng gọi là Huyền Vũ gồm những sao: Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích.

    • Phương Đông theo tứ tượng gọi là Thanh Long gồm những sao: Cơ, Vĩ, Tâm, Phòng, Đê, Cang, Giác.

    • Phương Nam theo tứ tượng gọi là Chu Tước gồm những sao: Chẩn, Dực, Trương, Tinh, Liễu, Quỷ, Tỉnh.

    • Phương Tây theo tứ tượng gọi là Bạch Hổ gồm các sao: Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chủy, Sâm.

    3. Ý nghĩa của ngày Nhị Thập Bát Tú là gì?

    Ý nghĩa của Nhị Thập Bát Tú được chia là 28 mục theo 28 ngôi sao như sau:

    Sao Giác

    • Sao Giác là Giác Mộc Giao là sao tốt, ngày Giác là ngày tốt

    • Ngày Giác nên làm: Hồn nhân, sinh con, thi cử

    • Ngày Giác không nên làm: sửa chữa, chôn cất

    Sao Cang

    • Sao Cang là Kang Kim Long là sao xấu, ngày Cang là ngày xấu

    • Nên làm: những việc liên quan tới may mặc

    • Không nên: cưới hỏi, kiện tụng

    Sao Đê

    • Sao Đê là Đê Thổ Lạc là sao xấu, ngày Đê là ngày xấu.

    • Không nên làm những việc quan trọng như: xây dựng, cưới hỏi, xuất hành.

    Sao Phòng

    • Sao Phòng là Phòng Nhật Thố là sao tốt, ngày Phòng là ngày tốt.

    • Đây là ngày rất tốt làm việc gì cũng được thuận lợi, không phải kiêng kỵ. Nên làm: xây dựng, cưới hỏi, xuất hành, may đo

    Sao Tâm

    • Sao Tâm là Tâm Nguyệt Hồ là sao xấu, ngày Tâm là ngày xấu
    • Nên làm: không có công việc nào hợp trong ngày này
    • Không nên làm:  khởi công, cưới hỏi, kiện tụng

    Sao Vĩ

    • Sao Vĩ là Vĩ Hỏa Hổ là sao tốt, ngày Vĩ là ngày tốt
    • Nên làm: chôn cất, cưới hỏi, xây dựng
    • Không nên làm: những công việc liên quan tới tàu thuyền

    Sao Cơ

    • Sao Cơ là Cơ Thủy Báo là sao tốt, ngày cơ là ngày tốt
    • Nên làm: khai trương, xuất hành
    • Không nên làm: đi tàu thuyền, bè liên quan đến sông nước

    Sao Đẩu

    • Sao Đẩu là Đẩu Mộc Giải là sao tốt, ngày Đẩu là ngày tốt

    • Nên làm: Kết hôn, cưới hỏi, sinh nở

    Sao Ngưu

    • Sao Ngưu Kim Ngưu là sao xấu, ngày Ngưu là ngày xấu

    • Không nên làm: Khai trương, cưới hỏi

    Sao Nữ

    • Sao Nữ là Nữ Thổ Bức là sao xấu, ngày Nữ là ngày xấu
    • Không nên làm: cho vay mượn tiền, ký kết hợp đồng

    Sao Hư

    • Sao Hư là Hư Nhật Thử là sao xấu, ngày Hư là ngày xấu
    • Không nên làm: cưới hỏi, tổ chức hôn sự.

    Sao Nguy

    • Sao Nguy là Nguy Nguyệt Yến là sao xấu, ngày Nguy là ngày xấu
    • Không nên làm; Khai trương, khởi công xây dựn

    Sao Thất

    • Sao Thất là Thất Hỏa Trư là sao tốt, ngày Thất là ngày tốt
    • Nên làm: Khai trương, ký hợp đồng, đầu tư kinh doanh, cưới hỏi, chôn cất,...
    • Không nên làm: Đây là sao tốt nên không phải kiêng kỵ việc gì.

    Sao Bích

    • Sao Bích là Bích Thủy Du là sao tốt, ngày Bích là ngày tốt
    • Nên làm: cưới hỏi, ký hợp đồng, đầu tư kinh doanh, khai trương.

    Sao Khuê

    • Sao Khuê là Khuê Mộc Lang là sao xấu, ngày Khuê là ngày xấu
    • Nên làm: Nhập học, cắt áo, tạo dựng nhà cửa
    • Không nên làm: cưới hỏi, nhậm chức, kinh doanh

    Sao Lâu

    • Sao Lâu là Lâu Kim Cẩu là sao tốt, ngày Lâu là ngày tốt
    • Nên làm: Khởi công mọi việc điều tốt, dựng cột, cất lầu, cưới gả.
    • Không nên làm: Đóng giường, lót giường, đi lại sông nước.

    Sao Vị

    • Sao Vị là Vị Thổ Trĩ là sao tốt, ngày Vị là ngày tốt.
    • Nên làm: xây cất, cưới hỏi, chôn cất, gieo trồng.
    • Không nên làm: Đi tàu thuyền

    Sao Mão

    • Sao Mão là Mão Nhật Kê là sao xấu, này Mão là ngày xấu
    • Không nên làm: Chôn cất, cưới gả, khai trương, xuất hành

    Sao Tất

    • Sao Tất là Tất Nguyệt Ô là sao tốt, ngày Tất là ngày tốt
    • Nên làm: Chôn cất, cưới hỏi, khai trương, xuất hành, nhập học
    • Không nên làm: Đi tàu thuyền

    Sao Chủy

    • Sao Chủy là Chủy Hỏa Hầu là sao xấu, ngày Chủy là ngày xấu
    • Nên làm: Ngày xấu không nên làm việc gì
    • Không nên làm: chôn cất, sửa sang mồ mả.

    Sao Sâm

    • Sao Sâm là Sâm Thủy Viên là sao tốt, ngày Sâm là ngày tốt
    • Nên làm: cưới hỏi, ký kết hợp đồng, xuất hành, kinh doanh

    Sao Tỉnh

    • Sao Tỉnh là Tỉnh Mộc Hãn là sao tốt, ngày Tỉnh là ngày tốt
    • Nên làm: Xây cất, nhậm chức, nhập học, cưới hỏi
    • Không nên làm chôn cất, sửa sang mồ mả.

    Sao Quỷ

    • Sao Quỷ là Quỷ Kim Dương là sao xấu, ngày Quỷ là ngày xấu
    • Nên làm: Chôn cất, cắt áo
    • Không nên làm: cưới hỏi, xây nhà, động thổ

    Sao Liễu

    • Sao Liễu là Liễu Thổ Chương là sao xấu, ngày Liễu là ngày xấu
    • Nên làm: Ngày không việc gì cũng không được
    • Không nên làm: Chôn cất, xây dựng, đào ao, làm thủy lợi, xuất hành

    Sao Tinh

    • Sao Tinh là Tinh Nhật Mã là sao xấu, ngày Tinh là ngày xấu
    • Không nên làm: cưới hỏi, chôn cất.

    Sao Trương

    • Sao Trương là Trương Nguyệt Lộc là sao xấu, ngày Trương là ngày xấu
    • Không nên làm: xây dựng, hôn sự, khai trương, kinh doanh đầu tư.

    Sao Dực

    • Sao Dực là Dực Dực Hỏa Xà là sao tốt, ngày Dực là ngày tốt

    • Nên làm: kinh doanh, đầu tư, khai trương

    Sao Chẩn

    • Sao Chẩn là Chẩn Thủy Dẫn là sao tốt, ngày Chẩn là ngày tốt

    • Nên làm: Nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn

    4. Cách tính Nhị Thập Bát Tú

    Trong cách tính ngày của Nhị Thập Bát Tú còn được tính dựa vào các thứ trong tuần như sau:

    • Thứ 2 gồm sao: Tâm, Nguy, Tất, Trương

    • Thứ 3 gồm sao: Vĩ, Thất, Chủy, Dực

    • Thứ 4 gồm sao: Cơ, Bích, Sâm, Chẩn

    • Thứ 5 gồm sao: Giác, Đẩu, Khuê, Tỉnh

    • Thứ 6 gồm sao: Cang, Ngưu,  Lâu, Quỷ

    • Thứ 7 gồm sao: Đê, Nữ, Vị, Liễu

    • Chủ Nhật gồm sao: Phòng, Hư, Mão, Tinh

    5. Nhị Thập Bát Tú và những câu hỏi thường gặp

    5.1. Nhị Thập Bát Tú chữ Hán viết như thế nào?

    Nhị Thập Bát Tú được bắt nguồn từ thời cổ đại Trung Quốc chữ Hán được viết là:  二十八宿

    5.2. Hình ảnh bản đồ Nhị Thập Bát Tú ra sao?

    Bài viết trên đây của Ngaydep.net đã giúp bạn hiểu được Nhị Thập Bát Tú là gì cũng như ý nghĩa của 28 sao trong việc tính ngày tốt xấu. Mong rằng bài viết đã mang đến kiến thức có ích cho bạn.

    Thủy Phạm

    Chào các bạn mình là Thủy Phạm - Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xem số coi bói tư vấn hỗ trợ xử lý các vấn đề về Xem ngày tốt - Rước tài lộc, đón vận may tới

    Có thể bạn quan tâm

    Bài viết mới nhất