Ngày Trực Khai là gì? Ngày Trực Khai có ý nghĩa như thế nào?

Mở ra
Mục lục

Tháng 11 âm lịch được quan niệm là ứng với quẻ Phục có trong Kinh Dịch. Đây là thời điểm dương khí phát. Theo như Kinh Dịch, quẻ Phục mà tháng 11 ứng là có quái Khôn ở trên và quái Chấn ở dưới. Hào thứ nhất phát sinh dương khí, mang dương khí quay trở lại. Trực Thu đứng trước trực Khai trong số 12 trực. Điều này có nghĩa sau khi thu nạp sẽ khai mở ra một thời kỳ mới, triển vọng mới. Cụ thể ngày Trực Khai là gì, có ý nghĩa như thế nào, là ngày này tốt xấu ra sao? Hãy tham khảo chi tiết trong bài viết dưới đây.

 

Giải đáp ngày Trực Khai có tốt không?

1. Ngày Trực Khai là gì?

Theo quan niệm và đánh giá của người xưa thì trực Khai là ngày tốt. Đây là thời điểm phù hợp để bắt đầu mọi việc, từ xây dựng, học hành tới buôn bán, kinh doanh, thành lập công ty…

Tuy nhiên ngày nào cũng sẽ có những ảnh hưởng về cát tinh và thần sát nên vẫn có những việc không phù hợp để làm vào ngày này. Việc nào nên làm và không nên làm trong ngày này? Bạn cần phải đánh giá và nghiên cứu một cách chi tiết cũng như ngày Trực Khai tốt hay xấu?

>> XEM THÊM <<<

 Nhị Thập Bát Tú là gì?  ngày Trực Trừ là gì?
 ngày Trực Mãn là gì?  ngày Trực Bình là gì
 ngày Trực Định là gì  Ngày trực Chấp là gì 
 Ngày trực Phá là gì  Ngày trực Nguy là gì
 Ngày trực Thành là gì  ngày Trực Kiến là ngày gì
 ngày Trực Kiến là ngày gì  Ngày trực Bế là gì

2. Ý nghĩa ngày Trực Khai là gì?

2.1. Các sao tốt trong ngày Trực Khai

  • Thiên đức: nên tiến hành mọi việc vì đều tốt cả
  • Thiên đức hợp: nên tiến hành mọi việc vì đều tốt cả
  • Nguyệt đức: nên tiến hành mọi việc vì đều tốt cả
  • Nguyệt đức hợp: nên tiến hành mọi việc vì đều tốt cả, nhưng tránh việc tố tụng, kiện cáo
  • Thiên hỷ: nên tiến hành mọi việc vì đều tốt cả, đặc biệt là kết hôn
  • Thiên phú: nên tiến hành mọi việc vì đều tốt cả, nhất là an táng, khai trương hoặc xây dựng
  • Thiên quý: nên tiến hành mọi việc vì đều tốt cả
  • Thiên xá: nên làm các việc như tế tự hoặc giải oan, không nên động thổ.
  • Sinh khí: mọi việc đều tốt đặc biệt là việc xây dựng, trồng trọt, sửa chữa nhà cửa
  • Thiên phúc: mọi việc đều tốt
  • Thiên thành: mọi việc đều tốt
  • Thiên quan: mọi việc đều tốt
  • Thiên mã: nên xuất hành hoặc cầu tài cầu lộc 
  • Thiên tài: thuận lợi cho việc khai trương, cầu tài lộc
  • Địa tài: thuận lợi cho việc khai trương, cầu tài lộc
  • Nguyệt tài: thuận lợi cho việc khai trương, cầu tài lộc hoặc di chuyển, giao dịch kinh doanh, xuất hành
  • Nguyệt ân:  mọi việc đều tốt
  • Nguyệt không: nên làm nhà, làm giường
  • Minh tinh:  mọi việc đều tốt
  • Thánh tâm:  mọi việc đều tốt nhất là việc tế tự hoặc cầu phúc lộc
  • Ngũ phú:  mọi việc đều tốt
  • Lộc khố: nên khai trương hoặc cầu tài lộc, giao dịch kinh doanh
  • Phúc sinh: mọi việc đều tốt
  • Cát khánh: mọi việc đều tốt
  • Âm đức: mọi việc đều tốt
  • U vi tinh: mọi việc đều tốt
  • Mãn đức tinh: mọi việc đều tốt
  • Kính tâm: tốt nhất là việc tang lễ
  • Tuế hợp: mọi việc đều tốt
  • Nguyệt giải: mọi việc đều tốt
  • Quan nhật: mọi việc đều tốt
  • Hoạt điệu: là ngày tốt nhưng nếu gặp ngày Trực thu thì không tốt
  • Giải thần: thuận lợi cho việc tế tự, giải oan khuất, tranh chấp, tố tụng
  • Phổ hộ: mọi việc đều tốt, nhất là việc thiện, giá thú hoặc xuất hành
  • Ích hậu: mọi việc đều tốt nhất là giá thú
  • Tục thế: mọi việc đều tốt nhất là giá thú
  • Yếu yên: mọi việc đều tốt nhất là giá thú
  • Dịch mã: nên xuất hành
  • Tam hợp: mọi việc đều tốt
  • Lục hợp: mọi việc đều tốt
  • Mẫu thương: thuận lợi khai trương, cầu tài lộc
  • Phúc hậu: thuận lợi khai trương, cầu tài lộc
  • Đại hồng sa: mọi việc đều tốt
  • Dân nhật: mọi việc đều tốt
  • Hoàng ân: mọi việc đều tốt
  • Thanh Long: mọi việc đều tốt
  • Minh đường: mọi việc đều tốt
  • Kim đường: mọi việc đều tốt
  • Ngọc đường: mọi việc đều tốt

>>> XEM THÊM <<<

2.2. Các sao xấu trong ngày Trực Khai

  • Thiên cương: không tốt cho mọi việc
  • Thiên lại: không tốt cho mọi việc
  • Thiên ngục thiên hỏa: không tốt cho mọi việc nhất là lợp nhà, sửa chữa nhà
  • Tiểu hồng sa: không tốt cho mọi việc
  • Tiểu hao: không tốt cho kinh doanh
  • Đại hao: không tốt cho mọi việc
  • Nguyệt phá: tránh thi công xây dựng nhà cửa
  • Kiếp sát:tránh việc xuất hành, an táng hoặc giá thú
  • Địa phá: không nên xây dựng
  • Thổ phủ: không nên xây dựng, động thổ
  • Thổ ôn: không nên xây dựng, đào ao, đào giếng cũng như việc tế tự
  • Thiên ôn:tránh xây dựng
  • Thọ tử: có thể săn bắt nhưng không nên làm việc khác
  • Hoang vu: không tốt cho mọi việc
  • Thiên tặc: Không tốt cho các hoạt động khởi tạo, động thổ, khai trương
  • Địa tặc: Không tốt cho khởi tạo, an táng, bắt đầu xuất hành
  • Hỏa tai: Không tốt cho làm nhà, lợp nhà
  • Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp
  • Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú
  • Nguyệt hư: Không tốt cho giá thú, mở hàng
  • Hoàng sa: Không nên xuất hành
  • Lục bất thành: Không tốt cho xây nhà
  • Nhân cách: Không tốt cho giá thú, khởi tạo
  • Thần cách: Cần tránh tế tự
  • Phi ma sát: Không nên giá thú, nhập trạch
  • Ngũ quỷ: Không tốt cho việc xuất hành
  • Băng tiêu ngọa hãm: Bất lợi cho mọi việc

Nhìn chung, qua bài viết của Ngaydep.net các bạn cũng hiểu được ngày Trực Khai là gì và đây được xem là ngày tốt, đem lại nhiều cát khí, thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh, khai trương, cầu tài lộc. Chưa kể, trong ngày Trực Khai có rất ít các sao xấu hội tụ, lại có nhiều cát tinh hóa giải nên kết quả thu được sẽ tốt đẹp.

Thủy Phạm

Chào các bạn mình là Thủy Phạm - Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xem số coi bói tư vấn hỗ trợ xử lý các vấn đề về Xem ngày tốt - Rước tài lộc, đón vận may tới

Có thể bạn quan tâm

Bài viết mới nhất