Ngày Trực Bế là gì & Giải đáp ngày Trực Bế là ngày tốt hay xấu?

Mở ra
Mục lục

Trong Thập Nhị Kiến Trừ, Trực Bế là một phần quan trọng và nhiều ý nghĩa khác nhau. Có người đánh giá tốt, có người đánh giá là tốt có người tin là ngày xấu. Vậy chính xác ngày Trực Bế là gì, là ngày tốt hay xấu? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây để tìm câu trả lời chính xác nhất.

 

Tìm hiểu ngày Trực Bế có tốt không?

1. Ngày Trực Bế là gì?

Ngày Trực Bế nghĩa là gì? Trực Bế được hiểu là đóng lại, bế quan tỏa cảng, tiềm ẩn, cất giữ lại. Mọi việc ở trạng  thái đóng kín, đứng yên, tiềm ẩn. Còn nói theo cách nói của vật lý học, vạn vật ở trạng thái chuyển động cân bằng. Tại thời điểm này mọi thứ thật tĩnh lặng, giống như sự chuẩn bị cho một thời kỳ mới.

Theo ý kiến của nhiều chuyên gia phong thủy thì nếu làm các việc như làm đê, ngăn nước, đắp mương, đắp đê hay lấp giếng không tốt vào ngày này. Tuy nhiên để xác định chính xác ngày Trực Bế có tốt hay xấu với công việc của mình như thế nào, bạn cần phải tìm hiểu về thần sát và cát tinh của ngày đó nữa.

>> XEM THÊM <<<

 Nhị Thập Bát Tú là gì?  ngày Trực Trừ là gì?
 ngày Trực Mãn là gì?  ngày Trực Bình là gì
 ngày Trực Định là gì  Ngày trực Chấp là gì 
 Ngày trực Phá là gì  Ngày trực Nguy là gì
 Ngày trực Thành là gì  ngày Trực Kiến là ngày gì
 Ngày trực Khai là gì  ngày Trực Kiến là ngày gì

2. Ý nghĩa ngày Trực Bế là gì?

2.1. Các sao tốt trong ngày Trực Bế 

  • Sao Thiên xá: nên tiến hành các việc để giải oan hoặc tế tự nhưng tránh động thổ, thi công.
  • Sao Thiên Thành: sao này tốt cho mọi việc vào ngày trực Bế
  • Sao Thiên Quan: sao này tốt cho mọi việc vào ngày trực Bế
  • Sao Thiên mã: tốt đối với việc xuất hành, tài lộc
  • Sao Thiên tài: tốt cho việc khai trương, cầu tài, cầu lộc.
  • Sao Địa tài: nên cầu tài cầu lộc hoặc tiến hành khai trương, mở cửa.
  • Sao Minh Tinh: tốt cho mọi việc
  • Sao Ngũ Phú: tốt cho mọi việc 
  • Sao Thánh Tâm: tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.
  • Sao Phúc Sinh: tốt cho mọi việc 
  • Sao Cát Khánh: tốt cho mọi việc
  • Sao Tuế hợp: tốt cho mọi việc
  • Sao Phổ hộ: tốt cho mọi việc, nhất là xuất hành, giá thú hoặc làm việc thiện
  • Sao Tục Tuế: tốt cho mọi việc, nên nhất là giá thú
  • Sao Yếu Yên: tốt đối với giá thú 
  • Sao Lục Hợp: tốt cho mọi việc
  • Sao Phúc hậu: thuận lợi cho khai trương, cầu tài, lộc.
  • Sao Đại hồng sa: tốt cho mọi việc
  • Sao Ngọc Đường:  tốt cho mọi việc

2.2. Các sao xấu trong ngày Trực Bế

  • Thiên cương: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Thiên lại: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Thiên ngục thiên hỏa: không nên làm mọi việc vào ngày này đặc biệt là lợp nhà
  • Tiểu hồng sa: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Tiểu hao: không thuận lợi cho kinh doanh
  • Đại hao: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Nguyệt phá: không tốt cho xây dựng, thi công
  • Kiếp sát: không nên xuất hành, an táng hoặc giá thú
  • Địa phá: tránh xây dựng
  • Thổ phủ: không động thổ
  • Thổ ôn: không xây dựng, đào ao, tế tự hay động thổ.
  • Thiên ôn: không nên xây dựng
  • Thọ tử: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Hoang vu: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Thiên tặc: tránh nhập trạch hoặc khai trương, mở cửa, động thổ, khởi tạo
  • Địa tặc: không tốt cho khởi đầu mọi việc, xuất hành hay an táng
  • Hỏa tai: không nên làm nhà, lợp nhà
  • Nguyệt hỏa độc hỏa: tránh lợp nhà, làm bếp
  • Nguyệt yếm đại họa: không xuất hành hoặc giá thú
  • Nguyệt hư: không tốt cho giá thú, khai trương, mở cửa
  • Hoàng sa: không nên xuất hành
  • Lục bất thành: kỵ việc xây dựng
  • Nhân cách: không tốt cho giá thú hoặc khởi tạo
  • Thần cách: không tế tự
  • Phi ma sát:không tốt với giá thú hoặc nhập trạch
  • Ngũ quỷ: không nên xuất hành
  • Băng tiêu ngọa hãm: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Hà khôi cấu giảo: tránh xây dựng, thi công
  • Vãng vong: không nên xuất hành, cầu tài lộc hay động thổ, giá thú
  • Cửu không: tránh khai trương, cầu tài lộc hoặc xuất hành
  • Trùng tang: không nên giá thú, thi công nhà cửa
  • Trùng phục: tránh làm việc an táng
  • Chu tước hắc đạo: không khai trương, nhập trạch
  • Bạch hổ hắc đạo: không tốt cho an táng
  • Huyền vũ: không tốt cho an táng
  • Câu trận: không tốt cho an táng
  • Lôi công: không nên xây dựng nhà cửa
  • Cô thần: tránh giá thú
  • Quả tú: không tốt cho giá thú
  • Sát chủ: không tốt cho mọi việc
  • Nguyệt hình: không tốt cho mọi việc
  • Tội chỉ: Bất lợi cho tế tự, kiện cáo
  • Nguyệt kiến chuyển sát: Không nên động thổ
  • Thiên địa chính chuyển: Không nên tiến hành động thổ
  • Thiên địa chuyển sát: Không nên tiến hành động thổ
  • Lỗ ban sát: Không nên khởi tạo
  • Phủ đầu dát: Không nên khởi tạo
  • Tam tang: Xấu cho các việc khởi tạo, gia thú, tổ chức an táng

Như vậy, qua bài viết trên của Ngaydep.net thì bạn cũng đã giải đáp được ngày Trực Bế là gì và đây là ngày không tốt nhưng không hẳn là xấu vì còn có cát tinh hóa giải. Nếu chọn ngày này để làm những công việc phù hợp sẽ vẫn thành công. Chúc các bạn gặp may mắn, nhiều thuận lợi!

Thủy Phạm

Chào các bạn mình là Thủy Phạm - Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xem số coi bói tư vấn hỗ trợ xử lý các vấn đề về Xem ngày tốt - Rước tài lộc, đón vận may tới

Có thể bạn quan tâm

Bài viết mới nhất